Chức năng M-Code trong lập trình gia công Máy CNC chỉ dẫn sử dụng G-Code G-Code được sử dụng rộng rãi như là ngôn ngữ lập trình điều khiển số sử dụng máy tính (lập trình Máy CNC). File chương trình NC là chuỗi lệnh thường khởi đầu bằng chữ G, tương ứng sở hữu 1 hay một chuỗi những hành động mà máy phương tiện cần thực hiện. lần đầu tiên xuất hiện vào những năm 1950 từ viện khoa học Massachusetts (MIT). Ý tưởng là liên kết các điểm trong mặt phẳng hay trong dung tích theo yêu cầu người lập trình. File dữ liệu là file văn bản (text) sở hữu phần mở rộng *.nc. Máy CNC chạy các phần mềm điều khiển khác nhau có thể sẽ với sự khác nhau trong biên dịch lệnh (Siemens, Fanuc, Mazak, LinuxCNC, TurboCNC hay Mach3…). Chương trình CNC là một tập trung các lệnh G-Code được tạo từ các trình soạn thảo như Notepad, hoặc biên dịch từ các chương trình CADCAM như là ArtCAM, MasterCAM, TurboCNC. Mỗi lệnh sẽ tương ứng sở hữu một hay 1 chuỗi các hành động máy dụng cụ nên thực hành, như: máy phay là gì chuyển động đầu dao không cắt, đi lại mang cắt (đường thẳng hay cung tròn), hoặc một chuỗi những chuyển di để tạo ra một lỗ… khía cạnh những lệnh G-Code bộc lộ trong tài liệu này là phù hợp mang Mach3. không những thế sở hữu thể phát sinh những lỗi do biên tập bắt buộc lúc người đọc tham khảo tài liệu nên rà soát và đảm bảo an toàn khi vận dụng. người làm việc phải nắm rõ hoạt động của các lệnh, vì vận hành Máy phay CNC mang thể gây nghiêm trọng. các Máy CNC này bao gồm: Máy phay CNC, máy nhân tiện CNC, máy khắc CNC, máy rounter trong gia công những sản phẩm gỗ ... chức năng phụ M trong lập trình gia công Máy CNC các tính năng phụ M. các tính năng nổi trội phụ được ký hiệu bằng chữ cái M với hai chữ sô từ 00 nơi 99 được dùng để vận hành máy trong giai đoạn gia công. một sô chức năng phụ M thường tiêu dùng được ký hiệu như sau: * M00 – ngừng chương trình (sau khi thực hành gia công theo lệnh nào đấy thì trục chính dừng quay, lượng chạy dao ngừng lại, dung dịch trơn tru nguội bị ngắt, như vậy muốn gia công tiếp cần ấn nút điều khiển). * M01 – giới hạn theo lựa chọn (chức năng như vậy như M00 nhưng chỉ được thực hiện lúc sở hữu chọn lựa trước trong khoảng bàn điều khiển). * M02 – kết thúc chương trình (sau lúc thực hành gia công theo phần đông những lệnh của chương trình). * M03 – trục chính quay theo chiều kim đồng hồ. Quy ước này được hiểu như sau: trục chính quay theo chiều mà theo đấy sở hữu 1 vít mang chiều xoắn cần được gá trên trục chính hướng vào chi tiết gia công. * M04 – trục chính quay ngược chiều kim đồng hồ. mã lệnh G-Code trong máy phay CNC Quy ước này được hiểu như sau: trục chhính quay theo chiều mà theo đấy có 1 vít mang chiều xoắn bắt buộc được gá trên trục chính đi ra khỏi khía cạnh gia công. các tỉ dụ cũng như vậy như M03 nhưns chiểu quay ngược lại. * M05 – ngừng trục chính công việc. * M06 – thay đổi phương tiện cắt (.lênh thay dao bằng tay hoặc tự động). * M07 và M08 – mờ dung dịch trơn tuột nguội. * M09 – đóng dung dịch trơn nguội. * M10 – Đóng kẹp trên gần như các trục của máy. * M11 – mở kẹp trên phần lớn các trục của máy * M19 – ngừng quay trục chính ở vị trí xác định (trục chính giới hạn quay lúc đạt được vị trí góc xác định). * M30 – chấm dứt chương trình (trục chính dừng quay, giới hạn chạy dao và ngắt dung dịch trơn nguội sau khi thực hành đông đảo những lệnh của chương trình gia công). * M59 – tốc độ quay của trục chính nhất quyết (giữ số vòng quay của trục chính cố định không phụ thuộc vào sự dịch chuyển của cơ cấu chấp hành của máy).