Tổng quan về hệ điều khiển máy CNC Bộ điều khiển sở hữu 2 đội ngũ thành phần căn bản – thứ 1 là bảng vận hành, gồm các công tắc xoay, bộ chuyển đổi (hai trạng thái) và những nút nhấn; vật dụng hai là màn hình hiển thị với bàn phím. Nhà lập trình, người thường ko làm cho việc trực tiếp mang máy công cụ tiện CNC, sè ít lúc có cơ hội tiêu dùng bảng vận hành hoặc màn hình hiển thị. Chúng chỉ khả dụng trên máy, dùng cho cho người sử dụng CNC, được sử dụng để xác lập máy và điều khiển các hoạt động của máy. Nhà lập trình CNC nên để ý đốn sự vận hành máy, buộc phải biết và hiểu mọi công dụng của hệ thống điều khiển. Bộ điều khiển – hệ thống máy CNC – gồm các công năng chỉ hoạt động cộng mang chương trinh, nghĩa là đừng hoạt động độc lập. một sô tác dụng chi sở hữu thể được dùng nếu nhà lập trình hỗ trợ những công năng đó. tất cả công tắc, may tien cnc nút nhân và bàn phím đều do người làm việc sử dụng, đế thực hành sự điều khiển đôi có sự thực thi chương trình và công đoạn gia công. Bảng vận hành Tùy theo kiểu máy CNO, Bảng 4J liệt kê phần đông những khả năng trên bảng vận hành tiên tiến. mang vài khác biệt nhỏ về vận hành giừa trọng tâm gia công và máy nhân thể nhưng cả hai báng vận hành đều tương tự nhau, nên coi xét kỹ các khuyến nghị và bảng đặc tính khoa học do nhà chế tạo phân phối, phổ biến máy được dùng trong xương cơ khí thường mang thêm các đặc điểm nội bật đặc biột. Tính năng tác dụng Công tắc 0N/0FF Công tắc điện và điều khiển nguồn điện chính và bộ điều khiển. Cycle Start Khới động thực thi chương trình hoặc lệnh MDỈ. EmergencyStop dừng phần nhiều hoạt động máy. ngắt điện nguồn nơi bộ điều khiển. Feedhold tạm thời giới hạn vi vu của tất cá những trục. Single block Cho phép chương trình chạy mỗi lẩn 1 block (khối chương trinh). Optional Stop lâm thời giới hạn thực thi chương trình (cần mang lệnh M01 trong chương trình). Block Skip bỏ qua cá.c block đứng trước với dấu nghiêng (/) trong chương trình. Dry Run Cho phép kiểm nghiệm chương trình có sự ăn dao nhanh (không lắp chi tiết). SpindleOverride Vượt quá tốc độ trục chính được lập trình, từ 50 – 120%. tác dụng công dụng Feed rate Override Vượt quá lượng ăn dao ớuợc lập trinh, trong khoảng 0-200%. Chuck Clamp hiện trạng kẹp mâm cặp hiện hãnh (kẹp bên cạnh / kẹp trong). Table Clamp hiện trạng kẹp chặt trên bàn máy. Công tắc Coolant Điều khiển chất làm nguội 0N/0FF/AUT0. Gear Selection tình trạng chọn khoảng bánh răng (tốc độ) làm cho việc hiện hành. SpindleRotation Chiểu quay trục chính (thuận hoặc ngược chiều kim đổng hổ). SpindleOrientation Định hướng bằng tay cho trục chính. Tool Change Công tắc cho phép thay dao bàng tay ReferencePosition bảng điều khiển máy tiện cnc XC609T những công tắc và đèn can hệ đến xác lập máy từ chuẩn quy chiếu. Handle Bộ tạo xung bằng tay (MPG) dùng cho những công tắc Số gia mua và Điều khiến cho trục. Công tắc Tailstock Công tắc ụ động và/hoặc ống kẹp để định vị ụ động bằng tay Công tắc Indexing Table Phân độ bàn máy bằng tay khi mà xác lập máy. MDI Model Chế độ nhập dữ liệu bằng tay (MDI). AUTO Model Cho phép vận hành tự động. Chế độ MEMORY Cho phép thực thi chương trình trong khoảng bộ nhớ của CNC. Chế độ TAPE Cho phép thực thi chương trinh từ thiết bị bên bên cạnh (máy tính, băng đột lỗ). Chế độ EDIT Cho phép thực hiện các thay đối đối với chương trình lưu trong bộ nhớ CNC. Chế độ MANUAL Cho phép thao tác bằng tay trong khi xác lập máy. Chế độ JOG mua chế độ JOG đế xác lập máy. Chế độ RAPID chọn chế độ RAPID đê xác lập máy. MemoryAccess Phím (công tắc) cho phép biên tập .chương trình Đèn Error Đèn đỏ báo hiệu sở hữu lỗi.